English-Vietnamese Online Translator
Write Word or Sentence (max 1,000 chars):

English to Vietnamese

Search Query: joseph

Best translation match:
English Vietnamese
joseph
* danh từ
- người đàn ông chay tịnh
- áo choàng mặc cưỡi ngựa (của đàn bà (thế kỷ) 18)

Probably related with:
English Vietnamese
joseph
cái ; hắn ; joseph luôn ; người ; niu ; nầy ; thánh joseph ; thì người ; tường ; ý tường ; đem ;
joseph
cái ; hắn ; người ; nầy ; thánh joseph ; thì người ; tường ; ý tường ; đem ; địa ;

May be synonymous with:
English English
joseph; chief joseph
leader of the Nez Perce in their retreat from United States troops (1840-1904)

May related with:
English Vietnamese
schumpeter, joseph a.
- (Econ) (1883-1950)
+ Sinh trưởng và học tập ở Viên, Schumpeter là một môn đệ của WALRAS chứ không phải trường phái Áo. Ông là người tiên phong trong phân tích CHU KỲ THƯƠNG MẠI và PHÁT TRIỂN KINH TẾ, trong cả hai tác phẩm này, chủ doanh nghiệp giữ vai trò chủ đạo, chịu trách nhiệm cho việc sáng chế. Hành động của anh ta sau đó sẽ bị bắt chước, như vậy sáng chế và có thể gây ra sự bùng nổ mang lại. Là một tác giả có tầm nhìn lớn, ông lập luận trong cuốn CHỦ NGHĨA TƯ BẢN, CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ NỀN DÂN CHỦ (1947) rằng chủ nghĩa tư bản sẽ nhường chỗ cho chủ nghĩa xã hội không phải vì nó thất bại như C.Mác lập luận mà bởi vì thành công của nó. Công trình cuối cùng của ông, đến lúc mất vẫn chưa hoàn thành là một tác phẩm vĩ đại: Lịch sử phân tích kinh tế (1954).
george, joseph stigler
- (Econ) (1911-1991).
+ Nhà kinh tế học người Mỹ và danh hiệu giáo sư xuất sắc Charles R. Walgreen tại trường Đại học Chicago. Ông được tặng giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1982 cho tác phẩm Nghiên cứu về cấu trúc công nghiệp, chức năng của các thị trường, nguyên nhân và ảnh hưởng của luật lệ công cộng. Đóng góp của ông vào lịch sử tư duy kinh tế học cũng rất đáng kể, bắt đầu với cuốn sách đầu tay của ông: Lý thuyết về sản xuất và phân phối (1941) và các bài viết của ông về tổ chức công nghiệp. Tuy nhiên, việc ông dựa nhiều vào dữ liệu thực nghiệp và phân tích sâu sắc làm cho cuốn sách này của ông ít phổ biến. Một bài viết đặc biệt của ông nhan đề Kinh tế học thông tin được Viện hàn lâm Thuỵ Điển chọn ra, bàn về chi phí cần thiết của việc tìm kiếm trong số các giá cả do nhà cung ứng khác nhau tính cho cùng một hành hoá hay dịch vụ. Phân tích đó có thể được áp dụng đối với các vấn đề giá cả cứng nhắc, sự biến thiên trong thời kỳ giao hàng, việc xếp hàng và các nguồn lực không được sử dụng. Phần lớn nghiên cứu của ông về kinh tế học về sự điều tiết đều nằm trong tác phẩm Nhân dân và nhà nước (1975), trong đó ông kêu gọi sử dụng phương pháp định lượng trong nghiên cứu và sự điều tiết. Chính vì có quan điểm của nhà kinh tế học vi mô mà cuối đời ông chuyển sự chú ý của mình sang hệ thống chính trị để khám phá ra những cách mà quá trình lập pháp là một yếu tố NỘI SINH chứ không phải là yếu tố NGOẠI SINH của nền kinh tế.
English Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Vietnamese Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Đây là việt phiên dịch tiếng anh. Bạn có thể sử dụng nó miễn phí. Hãy đánh dấu chúng tôi: